MÁY ĐO CHIỀU DÀY LỚP PHỦ EC-770 YOWEXA
Máy đo độ dầy lớp sơn phủ EC-770 YOWEXA

Giới thiệu
- Máy đo độ dầy lớp phủ EC-770 được dùng để đo độ dầy lớp phủ không từ tính không dẫn điện như sơn, men, chrome và lớp mạ lớp phủ anot (anode) trên nền kim loại màu.
- Máy đo chiều dày Màn hình LCD ma trận điểm 128 * 128, hoạt động menu tiêu chuẩn
- Hai chế độ đo: đơn và liên tục
- Hai chế độ nhóm: trực tiếp (DIR) và chung (GEN), các số đọc sẽ bị mất khi tắt nguồn ở chế độ trực tiếp và không bị mất ở chế độ chung.
- Bộ nhớ Lưu trữ 2000 giá trị đo.Có thể lưu trữ 80 bài đọc cho mỗi nhóm
- Hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn đa điểm (lên đến 4 điểm) cho mỗi nhóm
- Người dùng có thể nhớ lại, xóa các bài đọc được chỉ định hoặc xóa các bài đọc nhóm
- Hiển thị thống kê: trung bình, tối thiểu, tối đa và tiêu chuẩn độ lệch
- Ba chế độ thăm dò: tự động, từ tính và dòng điện xoáy
- Người dùng có thể đặt giới hạn cảnh báo cao hoặc thấp cho từng nhóm
- Tự động tắt nguồn
- Giao diện USB để truyền dữ liệu
- Máy đo chiều dày Pin yếu và chỉ báo lỗi
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn ASTM D5310-23: Phương pháp Thử Tiêu chuẩn Xác định Thành phần Axit Tar bằng Sắc ký Khí Mao quản
Tiêu chuẩn ASTM D5310-23 là một phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn được sử dụng để phân tích định lượng thành phần của hỗn hợp axit tar (gồm phenol và các đồng đẳng của nó) bằng kỹ thuật sắc ký khí mao quản. Phương pháp này rất hữu ích trong việc kiểm soát chất lượng và xác định các đặc tính của các sản phẩm chứa axit tar, đặc biệt là trong ngành công nghiệp hóa chất và dầu khí.
Nội dung chính của tiêu chuẩn:
- Mục tiêu:
- Xác định chính xác hàm lượng phenol và các đồng đẳng của nó trong hỗn hợp axit tar.
- So sánh thành phần của các lô sản xuất khác nhau.
- Đánh giá chất lượng của các sản phẩm chứa axit tar.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho việc phân tích định lượng phenol và các đồng đẳng của nó trong hỗn hợp axit tar và axit cresylic.
- Nguyên tắc:
- Chuẩn bị mẫu: Hòa tan mẫu axit tar trong dung môi thích hợp.
- Phân tích bằng sắc ký khí mao quản: Tiêm mẫu vào hệ thống sắc ký khí, tách các thành phần trên cột mao quản và phát hiện bằng detector.
- Các bước thực hiện:
- Chuẩn bị mẫu: Cân một lượng mẫu axit tar chính xác và hòa tan trong dung môi hữu cơ (ví dụ: toluene).
- Tiến hành phân tích sắc ký khí: Tiêm mẫu vào hệ thống sắc ký khí, tách các thành phần trên cột mao quản và phát hiện bằng detector (thường là detector ion hóa ngọn lửa – FID).
- Xác định nồng độ: So sánh tín hiệu thu được từ mẫu với đường chuẩn để xác định nồng độ của từng thành phần.
- Yếu tố ảnh hưởng:
- Điều kiện sắc ký: Loại cột, dung môi di động, nhiệt độ cột, tốc độ dòng khí mang ảnh hưởng đến độ phân tách và độ nhạy.
- Độ tinh khiết của hóa chất: Độ tinh khiết của dung môi và các hóa chất chuẩn bị ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
- Ưu điểm của phương pháp:
- Độ chính xác cao: Phương pháp sắc ký khí cung cấp độ chính xác và độ lặp lại cao.
- Độ nhạy cao: Phát hiện được hàm lượng rất thấp của các thành phần.
- Tốc độ phân tích nhanh: Thời gian phân tích một mẫu thường khá ngắn.
- Nhược điểm của phương pháp:
- Thiết bị đắt tiền: Cần có hệ thống sắc ký khí và các thiết bị ngoại vi.
- Quy trình phức tạp: Yêu cầu người vận hành có kỹ năng cao.
Ứng dụng:
- Ngành công nghiệp hóa dầu: Kiểm soát chất lượng các sản phẩm chưng cất từ than đá.
- Sản xuất nhựa: Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào.
- Ngành dược phẩm: Phân tích các sản phẩm trung gian trong quá trình tổng hợp dược phẩm.
- Mục tiêu:
Thông số kỹ thuật Máy đo chiều dày lớp phủ EC-770:
- Cảm biến: FProbe & NProbe
- Nguyên tắc đo lường: Cảm ứng từ & Dòng điện xoáy
- Dải đo: 0 đến 2000 um
- Độ chính xác: ± (2,5% + 1 um)
- Độ phân giải: 0 ~ 99,9um (0,1um), các loại khác (1um)
- Bộ nhớ đọc: 2000 lần đọc cho EC770S
- Hiệu chuẩn: Hiệu chuẩn một điểm đến bốn điểm, hiệu chuẩn điểm 0
- Lưu trữ dữ liệu: Một nhóm trực tiếp (các bài đọc không được lưu vào bộ nhớ) / Bốn nhóm chung (các bài đọc sẽ được lưu trữ tự động) LƯU Ý: mỗi nhóm có thống kê riêng, cài đặt giới hạn cảnh báo và hiệu chuẩn
- Hiển thị : Số lần đo, trung bình, tối thiểu, tối đa và độ lệch chuẩn
- Tùy chọn đơn vị đo: um, mm và mils
- Cài đặt cảnh báo: Người dùng có thể đặt giới hạn báo động cao / thấp; Biểu tượng báo động hiển thị trên màn hình LCD khi vượt quá giới hạn
- Bán kính cong tối thiểu Lồi: 1,5 mm
- Phần lõm bán kính cong tối thiểu: 25 mm
- Khu vực đo tối thiểu: Đường kính 6 mm
- Độ dày tối thiểu của chất nền: Đầu dò F: 0,5 mm (0,02 “); Đầu dò N: 0,3 mm (0,012”)
- Giao diện máy tính: Tải xuống dữ liệu qua USB
- Nguồn cấp: Hai pin AAA 1,5 V
- Môi trường hoạt động : Nhiệt độ: 10 đến 50 ℃
- Môi trường lưu trữ: Nhiệt độ: 10 đến 60 °C
- Chứng nhận tiêu chuẩn: CE, ROHS, ISO 2178, 2360, GB / T 49562003, 49572003
- Kích thước Máy đo chiều dày: 113x53x24mm, 80g, ABS
- Cung cấp bao gồm: Máy đo chiều dày lớp phủ EC770S, cáp USB, Pin, hộp đựng
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Reviews
There are no reviews yet.