Máy đo độ bám dính màng sơn
Loại : Cross-Cut Kit 6, 1-edge 2 mm, ASTM

Giới thiệu
- Máy đo độ bám dính sơn crosshatch cũng có tùy chọn lưỡi dao một cạnh để tuân thủ các phương pháp kiểm tra độ bám dính của lớp phủ ASTM và ISO thích hợp.
- Lưỡi Máy đo độ bám dính làm từ hợp kim thép cứng cho tuổi thọ cao
- Giá đỡ lưỡi cắt đầu xoay để dễ dàng căn chỉnh trên bề mặt lớp phủ
- Máy đo độ bám dính đi kèm với tất cả các phụ kiện cần thiết để thực hiện kiểm tra cửa sập
Tính năng
- Máy đo độ bám dính màng sơn của BYK được thiết kế với tay cầm vừa vặn, dễ sử dụng trong phòng thí nghiệm và QC
- Máy đo độ bám dính màng sơn được làm bằng vật liệu chống ăn mòn cao
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn ASTM E1899-23: Phương pháp Thử Nghiệm Tiêu Chuẩn để Xác Định Nhóm Hydroxyl Bằng Phản Ứng với p-Toluenesulfonyl Isocyanate (TSI) và Chuẩn Độ Điện Thế với Tetrabutylammonium Hydroxide
Tiêu chuẩn ASTM E1899-23 là một phương pháp thử nghiệm hiện đại và chính xác để xác định hàm lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong các hợp chất hữu cơ. Phương pháp này dựa trên phản ứng giữa nhóm hydroxyl với p-Toluenesulfonyl Isocyanate (TSI) và sau đó tiến hành chuẩn độ điện thế bằng tetrabutylammonium hydroxide.
Mục tiêu của tiêu chuẩn:
- Xác định hàm lượng nhóm hydroxyl: Định lượng chính xác số lượng nhóm hydroxyl có trong một mẫu chất.
- Đánh giá chất lượng: Đánh giá độ tinh khiết và chất lượng của các hợp chất hữu cơ chứa nhóm hydroxyl.
- Kiểm soát quá trình sản xuất: Kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm hóa học chứa nhóm hydroxyl.
Nội dung chính của tiêu chuẩn:
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng để xác định nhóm hydroxyl trong một loạt các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả các hợp chất có phân tử khối cao.
- Nguyên tắc:
- Phản ứng với TSI: Nhóm hydroxyl phản ứng với TSI tạo thành một hợp chất urethane.
- Chuẩn độ điện thế: Hợp chất urethane được hình thành sau phản ứng được chuẩn độ bằng tetrabutylammonium hydroxide trong dung môi không phân cực.
- Tính toán: Từ kết quả chuẩn độ, tính toán được lượng TSI đã phản ứng, từ đó suy ra hàm lượng nhóm hydroxyl trong mẫu.
- Thiết bị và hóa chất:
- Bình định lượng, buret, điện cực, máy đo pH.
- p-Toluenesulfonyl Isocyanate (TSI), tetrabutylammonium hydroxide, dung môi không phân cực (ví dụ: tetrahydrofuran).
- Quy trình thực hiện:
- Chuẩn bị mẫu: Hòa tan mẫu vào dung môi thích hợp.
- Phản ứng với TSI: Thêm TSI vào dung dịch mẫu và để phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp.
- Chuẩn độ điện thế: Chuẩn độ hỗn hợp phản ứng bằng tetrabutylammonium hydroxide, theo dõi điểm tương đương bằng máy đo pH.
- Tính toán: Tính toán hàm lượng nhóm hydroxyl dựa trên lượng tetrabutylammonium hydroxide tiêu thụ.
- Báo cáo kết quả:
- Báo cáo chi tiết các điều kiện thực nghiệm, kết quả chuẩn độ và hàm lượng nhóm hydroxyl trong mẫu.
Ưu điểm của tiêu chuẩn:
- Độ chính xác cao: Phương pháp cho kết quả chính xác và đáng tin cậy.
- Ứng dụng rộng: Có thể áp dụng cho nhiều loại hợp chất hữu cơ khác nhau, kể cả các hợp chất có phân tử khối lớn.
- Ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài: Phương pháp ít bị ảnh hưởng bởi độ ẩm và các nhóm chức khác.
- Không yêu cầu đun nóng: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng, giảm nguy cơ phân hủy mẫu.
Nhược điểm của tiêu chuẩn:
- Cần thiết bị chuyên dụng: Yêu cầu máy đo pH và các thiết bị chuẩn độ.
- Hóa chất độc hại: TSI có tính độc hại, cần thao tác cẩn thận.
- Thời gian phân tích: Thời gian thực hiện phương pháp có thể dài hơn so với một số phương pháp khác.
Thông số kỹ thuật
- Tiêu chuẩn : ASTM
- Số răng Máy đo độ bám dính: 6
- Số lượng các cạnh cắt : 1
- Khoảng cách cắt : 2 mm
- Khoảng cách cắt : 0,08 in
- Bao gồm cờ lê Hex : đúng
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
Reviews
There are no reviews yet.