MÁY ĐO ĐỘ LỌT KHÍ CỦA VẢI POROSIMETER MK2
Thiết bị đo độ lọt khí của vải porosimeter MK2 JDC

Giới thiệu
- máy đo độ lọt khí của vải porosimeter MK2 JDC này đã được phát triển và sản xuất tại Thụy Sĩ bởi JDC Electronic SA sau nhu cầu rất cao từ các nhà sản xuất dù lượn, chủ yếu vì lý do an toàn. Dụng cụ này đã nhanh chóng trở thành tài liệu tham khảo để đo độ xốp.
Lĩnh vực ứng dụng máy đo độ lọt khí của vải porosimeter MK2 JDC
- Kiểm tra nhanh độ xốp, ví dụ như trong sản xuất dù lượn, khinh khí cầu, con quay…
- Đo sự xuống cấp của vải để cảnh báo người dùng về các vấn đề về an toàn hoặc hiệu suất.
- Đánh giá và kiểm soát thiết bị đã qua sử dụng.
- Máy đo độ lọt khí Nghiên cứu mô trong phòng thí nghiệm.
- Máy đo độ lọt khí được sử dụng đáng chú ý bởi: nhà sản xuất vải, trường bay tự do, Nhà sản xuất dù lượn, người dùng bong bóng, nhà sản xuất giấy…
Thông số kỹ thuật máy đo độ lọt khí của vải porosimeter MK2 JDC
- máy đo độ lọt khí Áp suất đo của MK1 là 100 mm nước (10 mbar hoặc 10 hPa). Kết quả được tính bằng giây (thời gian cần thiết để 0,25 lít không khí đi qua 38,5 cm2 vải dưới áp suất 10 mbar.
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn ASTM D5531-17(2023): Hướng Dẫn Tiêu Chuẩn về Chuẩn bị, Bảo quản và Phân phối Tiêu chuẩn Sản phẩm Vật lý cho Màu sắc và Hình dạng Hình học của Lớp Phủ
Tiêu chuẩn ASTM D5531-17(2023) là một hướng dẫn tiêu chuẩn cung cấp thông tin và khuyến nghị về việc chuẩn bị, bảo quản và phân phối các tiêu chuẩn vật lý liên quan đến màu sắc và hình dạng hình học của lớp phủ. Những tiêu chuẩn vật lý này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và tính nhất quán của lớp phủ trong ngành công nghiệp sơn và phủ.
Nội dung chính của tiêu chuẩn:
- Mục tiêu:
- Cung cấp hướng dẫn chung về việc tạo ra, bảo quản và phân phối các tiêu chuẩn vật lý liên quan đến màu sắc và hình dạng hình học của lớp phủ.
- Giúp đảm bảo tính chính xác, độ ổn định và khả dụng của các tiêu chuẩn này.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho các tiêu chuẩn vật lý sử dụng trong ngành công nghiệp sơn và phủ, bao gồm các tiêu chuẩn màu sắc (ví dụ: mẫu màu, tấm màu chuẩn), tiêu chuẩn kết cấu bề mặt (ví dụ: mẫu độ nhám, mẫu gồ ghề) và các tiêu chuẩn hình học khác.
- Các cấp độ tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn chính: Tiêu chuẩn gốc được sử dụng làm cơ sở cho tất cả các tiêu chuẩn khác.
- Tiêu chuẩn phụ: Được tạo ra từ tiêu chuẩn chính và được sử dụng trong quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.
- Tiêu chuẩn làm việc: Được tạo ra từ tiêu chuẩn phụ để sử dụng trực tiếp trong quá trình kiểm tra và đánh giá.
- Chuẩn bị và bảo quản tiêu chuẩn:
- Chuẩn bị: Tiêu chuẩn cần được chuẩn bị cẩn thận, đảm bảo tính đồng nhất và ổn định.
- Bảo quản: Tiêu chuẩn cần được bảo quản trong điều kiện thích hợp để tránh sự thay đổi màu sắc, độ bóng và các đặc tính khác.
- Kiểm tra định kỳ: Tiêu chuẩn cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo tính ổn định và độ chính xác.
- Phân phối tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn cần được phân phối một cách cẩn thận để tránh hư hỏng hoặc thay đổi đặc tính.
- Cần có hệ thống quản lý và theo dõi để đảm bảo tính toàn vẹn của tiêu chuẩn trong quá trình phân phối.
Ý nghĩa của tiêu chuẩn:
- Đảm bảo tính nhất quán: Giúp đảm bảo tính nhất quán về màu sắc và hình dạng hình học của sản phẩm sơn.
- Nâng cao chất lượng: Tăng cường khả năng kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất sơn.
- Giảm thiểu lỗi: Giảm thiểu các lỗi liên quan đến màu sắc và hình dạng hình học của sản phẩm sơn.
- Mục tiêu:
Công thức quy đổi giá trị máy đo độ xốp MK2 trong
Tiêu chuẩn ngành số 1
- (lít trên m2 trên phút) (áp suất 200 mm nước)
- 5400 / lần tính bằng giây
- (chia 5400 cho thời gian hiển thị trên MK2)
Tiêu chuẩn ngành số 2
- (cm3 trên cm2 trên giây) (áp suất 200 mm nước)
- 9 / thời gian tính bằng giây
- (chia 9 theo thời gian hiển thị trên MK2)
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Reviews
There are no reviews yet.