TỦ THỬ NGHIỆM LÃO HOÁ OZONE YUANYAO
Buồng thử nghiệm lão hoá Ozone, Tủ kiểm tra lão hoá Ozone
Ozone aging test chamber
Model: YOT-080, YOT-150, YOT-1000
Hãng sản xuất: Yuanyao – Trung Quốc

Giới thiệu chi tiết buồng thử nghiệm lão hoá Ozone
- Tủ thử nghiệm lão hoá ozone mô phỏng và củng cố các điều kiện ozone trong khí quyển để kiểm tra khả năng chống lão hóa ozone và kiểm tra vết nứt lão hóa của vật liệu phi kim loại và vật liệu hữu cơ, như sơn, sơn, cao su, nhựa…
Đặc trưng Tủ thử nghiệm lão hoá Ozone:
- Nồng độ ozone có thể được điều chỉnh từ 0-1000pphm hoặc 0-500ppm.
- Chủ sở hữu mẫu động hoặc tĩnh có thể được tùy chỉnh.
- Được trang bị máy phân tích nồng độ ozone nhập khẩu.
Thông số kỹ thuật buồng thử nghiệm lão hóa Ozone
Tủ kiểm tra lão hóa Ozone YOT-080
- Dung tích: 80 Lít
- Kích thước trong W×H×D (cm): 40 × 50 × 40 cm
- Kích thước ngoài W×H×D (cm): 90 × 140 × 95 cm
Tủ kiểm tra lão hóa Ozone YOT-150
- Dung tích: 150 Lít
- Kích thước trong W×H×D (cm): 50 × 60 × 50 cm
- Kích thước ngoài W×H×D (cm): 90 × 140 × 95 cm
Tủ thử nghiệm lão hoá Ozone YOT-1000
- Dung tích: 1000 Lít
- Kích thước trong Tủ thử nghiệm lão hoá W×H×D (cm): 100 × 100 × 100cm
- Kích thước ngoài Tủ thử nghiệm lão hoá W×H×D (cm): 150 × 190 × 155 cm
Tiêu chuẩn
-
Tiêu Chuẩn ASTM D1695-07(2019): Thuật Ngữ Tiêu Chuẩn về Cellulose và Các Dẫn Xuất Cellulose
Tiêu chuẩn ASTM D1695-07(2019) là một tài liệu tham khảo quan trọng cung cấp các định nghĩa, thuật ngữ, và ký hiệu chuyên ngành liên quan đến cellulose và các dẫn xuất của nó. Tiêu chuẩn này đóng vai trò như một từ điển chung cho lĩnh vực này, giúp đảm bảo sự thống nhất trong giao tiếp và hiểu biết về các khái niệm liên quan.
Nội dung chính của tiêu chuẩn:
- Mục tiêu:
- Cung cấp một bộ thuật ngữ thống nhất cho lĩnh vực cellulose và các dẫn xuất của nó.
- Định nghĩa các khái niệm chuyên ngành một cách rõ ràng và chính xác.
- Hỗ trợ cho các tiêu chuẩn thử nghiệm khác liên quan đến cellulose.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho tất cả các loại cellulose và các dẫn xuất của nó, bao gồm cả cellulose tự nhiên và cellulose nhân tạo.
- Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt, nhựa, và dược phẩm.
- Phân loại thuật ngữ:
- Vật liệu và thành phần cellulose: Định nghĩa các loại cellulose khác nhau, như cellulose nguyên chất, hemicellulose, lignin, và các thành phần khác có trong gỗ và các nguồn cellulose tự nhiên.
- Biến đổi hóa học và dẫn xuất của cellulose: Định nghĩa các phản ứng hóa học để tạo ra các dẫn xuất cellulose, như cellulose acetate, cellulose nitrate, và các dẫn xuất khác.
- Tính chất của cellulose: Định nghĩa các tính chất vật lý và hóa học của cellulose, như độ nhớt, độ hòa tan, độ bền, và các tính chất liên quan đến cấu trúc phân tử.
- Các thuật ngữ chính:
- Cellulose: Một polyme tự nhiên được tạo thành từ các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
- Hemicellulose: Một nhóm các polyme carbohydrate phức tạp có trong thành tế bào thực vật, thường có cấu trúc phân nhánh và dễ bị thủy phân hơn cellulose.
- Lignin: Một polymer phức tạp tạo thành thành phần chính của gỗ, cung cấp độ cứng và độ bền cho cây.
- Độ thế thay thế (DS): Số lượng nhóm hydroxyl trong một đơn vị anhydroglucose của cellulose đã được thay thế bởi các nhóm chức khác.
- Độ nhớt nội tại: Một chỉ số về kích thước phân tử và độ tương tác giữa các phân tử cellulose trong dung dịch.
- Độ hòa tan: Khả năng của cellulose hòa tan trong các dung môi khác nhau.
- Độ bền: Khả năng chịu lực và biến dạng của cellulose.
- Các ký hiệu và viết tắt:
- Tiêu chuẩn này cũng cung cấp các ký hiệu và viết tắt được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cellulose.
Ứng dụng của tiêu chuẩn:
- Nghiên cứu khoa học: Cung cấp nền tảng kiến thức cho các nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và ứng dụng của cellulose.
- Ngành công nghiệp: Được sử dụng để lập các tiêu chuẩn chất lượng, kiểm soát quá trình sản xuất, và giao tiếp kỹ thuật trong các ngành công nghiệp sử dụng cellulose.
- Giáo dục: Là tài liệu tham khảo quan trọng cho sinh viên và các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học, vật liệu và công nghệ sinh học.
- Mục tiêu:
Thông số kỹ thuật chung Tủ thử nghiệm lão hoá Ozone YOT-080, YOT-150, YOT-1000
- Phạm vi nhiệt độ: RT ~ + 80 ℃
- Dao động nhiệt độ: ± 0,5 ℃
- Nhiệt độ đồng nhất: ± 1,5 ℃ (tải rỗng, 30 phút sau khi ổn định)
- Độ phân giải: 0,01 ℃
- Nồng độ ôzôn: 0 ~ 1000PPHM, có thể điều chỉnh (Tùy chọn: 0500ppm, không chuẩn)
- Kiểm soát ôzôn chính xác: ± 10%
- Chế độ tạo ôzôn: Phóng tĩnh điện
- Khung mẫu: Đồ đạc tĩnh và động
- Tốc độ khung hình mẫu: xoay 360 ° (1 vòng / phút)
- Chất liệu: Thép không gỉ SUS # 304 cho khoang bên trong, tấm cán nguội + sơn tĩnh điện cho khoang bên ngoài
- Cách nhiệt: PU
- Hệ thống tuần hoàn: Quạt làm mát
- Hệ thống sưởi ấm: Máy gia nhiệt tốc độ cao bằng thép không gỉ SUS #
- Hệ thống điều khiển: Chỉ báo điện kỹ thuật số + SSR + PID
- Hệ thống lạnh: máy nén + dàn bay hơi kiểu vây + hệ thống làm mát không khí / nước
- Máy phân tích nồng độ ozone: Máy phân tích nồng độ ozone nhập khẩu
- Máy tạo ôzôn: Máy tạo ôzôn phóng điện im lặng
- Các thành phần khác: Điều khiển đèn báo trạng thái Đèn phòng
- Thiết bị bảo vệ an toàn: Bảo vệ quá nhiệt, bảo vệ thứ tự pha, bảo vệ quá tải
- Nguồn điện: AC 1Ψ 220V; 3Ψ 380V 60 / 50Hz
- Dịch vụ tùy chỉnh: Các yêu cầu không tiêu chuẩn hoặc đặc biệt có thể được tùy chỉnh.
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
KỸ SƯ KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH HẢI
090 127 1494
sales.viam@gmail.com
Reviews
There are no reviews yet.